Thực đơn
Sparisoma frondosum Sinh thái họcThức ăn của S. frondosum chủ yếu là tảo. Như những loài Sparisoma khác, S. axillare là một loài lưỡng tính tiền nữ, tức cá cái có thể chuyển đổi giới tính thành cá đực vào một thời điểm nào đó trong đời. Chúng sinh sản quanh năm[1].
Các loài cá mó thường dùng phiến răng để cạo lấy tảo bám trên bề mặt đá và san hô. Ở Fernando de Noronha, các rạn san hô của khu vực này được cấu thành từ đá bazan, cứng hơn nhiều so với calci cacbonat (thành phần chính cấu tạo nên hầu hết các rạn san hô khác) nên dễ làm hư tổn đến răng của S. frondosum và hai loài Sparisoma khác là Sparisoma amplum và Sparisoma axillare. Tổn thương răng chỉ được ghi nhận ở cá trưởng thành của 3 loài này, với hai dạng tổn thương được ghi nhận là gãy răng và toàn bộ phiến răng nhô ra khỏi miệng[8].
Thực đơn
Sparisoma frondosum Sinh thái họcLiên quan
Sparisoma Sparisoma viride Sparisoma cretense Sparisoma chrysopterum Sparisoma rubripinne Sparisoma amplum Sparisoma radians Sparisoma frondosum Sparisoma aurofrenatum Sparisoma atomariumTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sparisoma frondosum //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2012.RLTS.T190724A1778... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... https://researchonline.jcu.edu.au/2618/1/2618_Bona... https://www.fishbase.ca/summary/61101 https://www.reeflifesurvey.com/species/sparisoma-f... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://www.researchgate.net/publication/233514011... https://www.researchgate.net/publication/259311948... https://www.researchgate.net/publication/280154377...